Home Page by K2 Home Page by JSN PageBuilder

bio

World name: Phạm Thị Ngọc Dung aka Śūnyatā Phạm

Born: 1963 in Bình Tuy, Lagi, Bình Thuận, Vietnam

Father: Phạm Văn Danh

Mother: Trần Thị Sáu

Domicile: Bà điểm, Hóc Môn

Ordained: 1978

Dharma name: Giới Hương

Title: Diệu Hương

Denomination: Thanh Hương

Venerable Bhikkhunī Giới Hương comes from a peasant family in Bà điểm, Hóc Môn, Sàigòn. The family of eight siblings has two ordained persons. Bhikkhunī Trí Minh is a disciple of the Most Venerable Thích Thanh Từ, while Venerable Giới Hương had the good fortune to ordain under the Most Venerable Hải Triều Âm when she was fifteen years old at Tịnh Thất Liên Hoa (Lê Quang Định, Bình Thạnh, Sàigòn). In the family line, there are three more who are ordained: an aunt (Bhikkhunī Tâm Diệu), a cousin (Bhikkhunī Thanh Đức) and a nephew (Śikṣamānā Viên Khuông).

During the time in Liên Hoa Temple, she studied the scriptures (sutras), precepts (Vinaya) and treatises (Abhidhamma)under the guidance of the most famous Hải Triều Âm. In the spring, the Four Foundations of Mindfulness is taught; in the summer, the Vinaya is delivered, the autumn, it is time for the Śūraṅgama Sūtra and in the winter, the Amitabha Sutra is preached.

Venerable Giới Hương received full ordination as a bhikkhunī on October 12, 1983, at the forum of Long Hoa Pagoda, Bà Rịa, Vũng Tàu. The monk Saṅgha included the Most Venerable Thích Như Mậu (who played the role of  the leading venerable bhikkhu), the Most Venerable Thích Huệ Hải (as a lawyer) and the Most Venerable Thích Thanh Đức (as a teacher). The nun Saṅgha was held at Liên Hoa Temple with the Venerable Bhikkhuni Như Nguyện (as the leading Venerable Bhikkhuni), Venerable Hải Triều Âm (as a lawyer) and Venerable Như Lý (as a teacher).

In 1989, Bhikkhunī Giới Hương left Liên Hoa Temple to enter the Advanced Buddhist Institude in Phú Nhuận, Sàigòn, which was founded and headed by the Most Venerable Thích Minh Châu. During the four years in dormitory, she was educated by many high monks and masters, as well as famous professors, such as the Most Venerable Thích Minh Châu, the Most Venerable Thanh Từ, the Most Venerable Trí Quảng, the Most Venerable Phước Sơn, the Most Venerable  Phước Sơn, the Most Venerable Thiện Nhơn, the Most Venerable Thiện Siêu, Venerable Bhikkhunī Trí Hải, Professor Trần Phương Lan, Hoàng Như Mai, Nguyễn Khuê, Trần Tuấn Mẫn, and so forth.

In 1989, she studied literature at General University, which is now called the University of Social Sciences and Humanities (Đình Tiên Hoàng, Sàigòn).

In 1994, she graduated with a Bachelor of Buddhist Studies and a Bachelor of Arts in Saigon.

From 1995 to 2005, She studied in India for ten years, and in 2003 graduated with a PhD in Buddhist Philosophy from the University of Delhi, India along with certificates of Chinese and Japanese. (Intensive Advanced Diplomas in Chinese and Japanese—four years).

In 2005, she settled down in the United States.

The most Venerable Thích Mãn Giác appointed her to be the abbess of Phước Hậu Pagoda, Wisconsin, and there she later studied at Milwaukee Area Technical College, graduated from a Nursing Assistant Course with certificates in English and computer qualifications.

In 2010, she left Wisconsin for warm California and founded Huong Sen Temple, as well as studying sociology at Riverside Community College and later Moreno Valley College.

In 2015, she studied and earned a second Bachelor's Degree in Literature at the University of Riverside, California.

In 2017, she enrolled in the master's degree program at the same university, as well as serving as a part-time lecturer at the Vietnam Buddhist Institute, Saigon.

In 2000, she established Hương Sen Temple, BìnhChánh, Sàigòn, Việt Nam.

In 2010 – Now, she founded Hương Sen Temple in Perris, California, USA, and has thirteen   disciples, including seven bhikkhunīs along with three siksamanas and three samaneries seeking ordination:: Bhikkhunī Viên Bảo, Bhikkhunī Viên Như, Bhikkhunī Viên Tuệ, Bhikkhunī Viên Quang, Bhikkhunī Viên Chân, Bhikkhunī Viên An, Bhikkhun­ī Viên Trang, Śikṣamānā Viên Quý, Śikṣamānā Viên Nhuận, Śikṣamānā Viên Hiếu, Samaneri Viên Hoàng, Samaneri Viên Đàm, and Samaneri Viên Từ. . . .

She is the founder the website, huongsentemple.com and she also created the Bảo Anh Lạc Bookshelf where forty-one of her English and Vietnamese works are displayed, as well as eleven Buddhist music albums from 2004 to the present:

3.1. BẢO ANH LẠC BOOKSHELF

3.1.a. BOOKS IN VIETNAMESE - ENGLISH

  1. Bodhisattva and Śūnyatā in the Early and Developed Buddhist Traditions, Bhikkhunī Giới Hương, 1st-2nd reprint, Delhi-7, Eastern Book Linkers, 2003–2006; Vietnam Buddhist University, 3rd reprint, 2010.
  2. Bồ-tát và Tánh Không Trong Kinh Tạng Pali và Đại Thừa (Bodhisattva and Śūnyatā in the Early and Developed Buddhist Traditions), Bhikkhunī Giới Hương, Delhi-7, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2005. NXB Tổng Hợp Tp HCM, 2nd-3rd reprint, 2008 & 2010.
  3. Ban Mai Xứ Ấn (The Dawn in India), (3 vols.), Bhikkhunī Giới Hương, Delhi-7, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2005. Publisher Văn Hoá Sài Gòn, 2nd-3rd reprint, 2006 & 2008.
  4. Vườn Nai—Chiếc Nôi Phật Giáo (Deer Park—The Cradle of Buddhism), Bhikkhunī Giới Hương, Delhi-7, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2005. NXB Phương Đông, 2nd -3rd reprint, 2008 & 2010.
  5. Xá Lợi Của Đức Phật (The Buddha’s Relic), Tham Weng Yew, translated into English by Bhikkhunī Giới Hương, Delhi-7, Tủ Sách Bảo Anh Lạc. 2003. 2nd-3rd reprint, 2005 & 2006; NXB Tổng Hợp Tp HCM, 4th reprint, 2008.
  6. Quy Y Tam Bảo và Năm Giới (Take Refuge in the Three Gems and Keep the Five Precepts), Bhikkhunī Giới Hương, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, Wisconsin, USA. 2008. NXB Tổng Hợp Tp HCM, 2nd -3rd reprint, 2010 & 2014.
  7. Vòng Luân Hồi (The Cycle of Life), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Phương Đông, Tủ Sách Bảo Anh Lạc. 2008. NXB Phương Đông, 2nd-3rd--4th reprint, 2010, 2014, & 2016.
  8. Hoa Tuyết Milwaukee (Snowflake in Milwaukee), Bhikkhunī Giới Hương. NXB Văn Hoá Sài Gòn, Tủ Sách Bảo Anh Lạc. 2008.
  9. Luân Hồi trong Lăng Kính Lăng Nghiêm (The Cycle of Life in Śūrangama Sūtra), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Văn Hoá Sài Gòn, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2008. 2nd -3rd-4th reprint, 2012, 2014, & 2016.
  10. Nghi Thức Hộ Niệm Cầu Siêu (The Ritual for the Deceased), Bhikkhunī Giới Hương, Delhi-7, Eastern Book Linkers. 2008.
  11. Quan Âm Quảng Trần, (The Commentary of Avalokiteśvara Bodhisattva) Bhikkhunī Giới Hương, Publisher Phương Đông, 2010. 2nd -3rd reprint, 2012 & 2014.
  12. Sen Nở Nơi Chốn Tử Tù (Lotus in the Prison), many authors, translated into English by Bhikkhunī Giới Hương, NXB Văn Hoá Sài Gòn, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2010. 2nd -3rd reprint, 2012 & 2014.
  13. Nữ Tu và Tù Nhân Hoa Kỳ (A Nun and American Inmates), (2 vols.), Bhikhunī Giới Hương, NXB Văn Hóa Sài Gòn, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2010. 2nd -3rd-4th reprint, 2011, 2014, 2016.
  14. Nếp Sống Tỉnh Thức của Đức Đạt Lai Lạt Ma Thứ XIV (The Awakened Mind of the 14th Dalai Lama), (2 vols.), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Hồng Đức, Tủ Sách Bảo Anh Lạc. 2012. 2nd -3rd reprint, 2014 & 2016.
  15. A-Hàm, Mưa pháp chuyển hóa phiền não (Agama—A Dharma Rain Transforms the Defilements), (2 vols.), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Hồng Đức, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2012. 2nd -3rd reprint, 2014 & 2016.
  16. Góp Từng Hạt Nắng Perris (Collection of Sunlight in Perris), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Phương Đông, Tủ Sách Bảo Anh Lạc. 2014.
  17. Pháp Ngữ của Kinh Kim Cang (The Vajracchedikā-Prajñāpāramitā-Sūtra), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Phương Đông, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2014. 2nd -3rd reprint, 2015 & 2016.
  18. Tập Thơ Nhạc Nắng Lăng Nghiêm (Songs and Poems of Śūraṅgama Sunlight), Bhikkhunī Giới Hương, NXB Phương Đông, Tủ Sách Bảo Anh Lạc, 2014. 2nd reprint, 2015.
  19. Chùa Việt Nam Hải Ngoại (Overseas Vietnamese Buddhist Temples), Vol. 2, Võ Văn Tường & Từ Hiếu Côn, translated into English by Bhikkhunī Giới Hương, Nhà Xuất Bản Hương Quê, Hoa Kỳ. 2016.
  20. Việt Nam Danh Lam Cổ Tự (The Famous Ancient Buddhist Temples in Vietnam), Võ Văn Tường. Translated into English by Bhikkhunī Giới Hương, NXB, Phương Nam. 2017.
  21. Rebirth Views in the Śūraṅgama Sūtra, Thích Nữ Giới Hương, Fifth Edition, Ananda Viet Foundation, USA.
  22. The Commentary of Avalokiteśvara Bodhisattva, Fourth Edition, Ananda Viet Foundation, USA.
  23. Phật Giáo-Một Bậc Đạo Sư, Nhiều Truyền Thống (Buddhism: One Teacher, Many Traditions), Bhiksu Tenzin Gyatso, the fourteenth Dalai Lama and Bhikṣunī Thubten Chodron, translated into Vietnamese by Bhikkhunī Giới Hương, Prajna Upadesa Foundation Publication. 2018.
  24. Nét Bút Nơi Song Cửa (Reflections at the Temple Window), Thích Nữ Giới Hương, NXB Hồng Đức: Tủ Sách Bảo Anh Lạc. 2018.
  25. Bản Tin Hương Sen (Anh-Việt): Xuân, Phật Đản, Vu Lan (Hương Sen Newsletter: Spring, Buddha’s Birthday, and Vu Lan, annual/ Mỗi Năm), Hương Sen Press, USA. 2019.
  26. Máy Nghe (Hương Sen Digital Mp3 Radio Speaker): Buddhist Lectures, Books, Articles, Songs, and Poems from Venerable TN Giới Hương (383/278 pieces), Hương Sen Buddhist Temple. 2019.
  27. Phóng Sự về Chùa Hương Sen (Introduction on Huong Sen Temple), USA. Executive Producer: Thích Nữ Giới Hương, Producer: Phú Tôn. 2019.
  28. Famous Words in Vietnamese-English: Danh Ngôn Nuôi Dưỡng Nhân CáchGood Sentences Nurture a Good Manner, collected by Thích Nữ Giới Hương, Hương Sen Press, USA. 2019.
  29. Hương Sen, Thơ và NhạcLotus Fragrance, Poems, and Music (Bilingual Language), Nguyễn Hiền Đứ English Translator: Thích Nữ Giới Hương, Hồng Đức Publishing. 2019.
  30. Cách Chuẩn Bi Chết và Giúp Người Sắp Chết—Quan Điểm Phật Giáo (Preparing for Death and Helping the DyingA Buddhist Perspective), Sangye Khadro, translated into English by Thích Nữ Giới Hương. Hồng Đức Publishing. 2019.
  31. The Key Words in Vajracchedikā Sūtra, Thích Nữ Giới Hương, Hồng Đức Publishing. 2019.
  32. Văn Hóa Đặc Sắc của Nước Nhật BảnExploring the Unique Culture of Japan (Bilingual Language), Thích Nữ Giới Hương. Hồng Đức Publishing. 2019.
  33. Take Refuge in the Three Gems and Keep the Five Precepts, Thích Nữ Giới Hương, Hương Sen Press, USA. 2019.
  34. Sống An Lạc dù Đời không Đẹp như MơLive Peacefully though Life is Not Beautiful as a Dream (Bilingual Language), Thích Nữ Giới Hương. Hồng Đức Publishing. 2019.
  35. Sārnātha - The Cradle of Buddhism in the Archeological View. Thích Nữ Giới Hương. Hồng Đức Publishing. 20
  36. Hãy Nói Lời Yêu ThươngWords of Love and Understanding (Bilingual Language), Hồng Đức Publishing. Thích Nữ Giới Hương. 2019.
  37. Văn Hóa Cổ Kim qua Hành Hương Chiêm BáiThe Ancient- Present Culture in Pilgrim (Bilingual Language), Thích Nữ Giới Hương, Hồng Đức Publishing. 2019.
  38. Cycle of Life, Thích Nữ Giới Hương, Hương Sen Press, USA. 2019.
  39. Nghệ Thuật Biết SốngArt of Living (Bilingual Language), Thích Nữ Giới Hương, Hồng Đức Publishing. 2019.
  40. Tuyển Tập Ni Giới trong Thời Hiện ĐạiThe Contributions of Buddhist Nuns in Modern Times (Bilingual Language), Thích Nữ Giới Hương, Hồng Đức Publishing. 2020.
  41. Tuyển Tập 40 Năm Tu Học & Hoằng Pháp của Ni sư Giới Hương. Thích Nữ Viên Quang, TN Viên Nhuận, TN Viên Tiến, & TN Viên Khuông, Xpress Print Publishing, USA. 2020.
  42. Forty Years in the Dharma: A Life of Study and Service - Venerable Bhikkhuni Giới Hương. Thích Nữ Viên Quang, TN Viên Nhuận, TN Viên Tiến, & TN Viên Khuông, Xpress Print Publishing, USA. 2020.

                        3.1.b. BUDDHIST MUSIC ALBUMS

1. Đào Xuân Lộng Ý Kinh (The Buddha’s Teachings Reflected in Cherry Flowers), Poems: Thích Nữ Giới Hương. Music: Nam Hưng, Volume 1, 2013.

  1. Niềm Tin Tam Bảo (Trust in the Three Gems), Poems: Thích Nữ Giới Hương. Music: Hoàng Y Vũ & Hoàng Quang Huế, Volume 2, 2013.
  2. Trăng Tròn Nghìn Năm Đón Chờ Ai (Who Is the Full Moon Waiting for over a Thousand Years?). Poems: Thích Nữ Giới Hương. Music: Võ Tá Hân, Hoàng Y Vũ, Khánh Hải, Khánh Hoàng, Hoàng Kim Anh, Linh Phương và Nguyễn Tuấn, Volume 3, 2013.
  3. Ánh Trăng Phật Pháp (Moonlight of Dharma-Buddha). Poems: Thích Nữ Giới Hương, Music: Uy Thi Ca & Giác An, Volume 4, 2013.
  4. Bình Minh Tỉnh Thức (Awakened Mind at the Dawn: Piano Variations for Meditation). Poems: Thích Nữ Giới Hương. Solo Pianist: Linh Phương, Volume 5, 2013.
  5. Tiếng Hát Già Lam (Songs from the Temple). Poems: Thích Nữ Giới Hương. Music: Nam Hưng, Volume 6, 2015.
  6. Cảnh Đẹp Chùa Xưa (The Magnificent, Ancient Buddhist Temple). Poem: Thích Nữ Giới Hương. Music: Võ Tá Hân, Nam Hưng, Hoàng Quang Huế, Volume 7, 2015.
  7. Karaoke Hoa Ưu Đàm Đã Nở (An Udumbara Flower Is Blooming), Poem: Thích Nữ Giới Hương and Musician Nam Hưng, Hương Sen Temple, 2015.
  8. Hương Sen Ca (Hương Sen’s Songs), Thơ: Thích Nữ Giới Hương, Nhạc: Nam Hưng, Volume 9, năm 2018.
  9. Về Chùa Vui Tu (Happily Go to Temple for Spiritual Practices), Poem: Thích Nữ Giới Hương, Music: Nam Hưng & Nguyên Hà, Volume 10, 2018.
  10. Gọi Nắng Xuân Về (Call the Spring Sunlight), Poem: Thích Nữ Giới Hương, Music: Nam Hưng, Hương Sen Temple, Volume 11, 2020.

Please read Bảo Anh Lạc Bookshelf at our website: www.huongsentemple.com

Ven. Giới Hương, eleven years old in 1974 before ordination

 Samaneri Giới Hương, 1981

Śikṣamānā Giới Hương,1982

Row behind from left: Ven. Vĩnh Lạc (now the abbess of Dược Sư Temple, Đại Ninh),

Ven. Giới Hương, Ven. Hiếu Đức (with glasses, now abbess of Linh Quang Temple, Philadelphia); second on first row: Ven. Tâm Nhựt and other nuns at Liên Hoa Temple, 1983.

Please read all articles and view all photos:1.3._Biography_of_Ven_Gioi_Huong.pdf

Lịch sự kiện trong tháng

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 thứ 7 Chủ nhật
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

40 YEARS IN DHARMA - BHIKKHUNI GIỚI HƯƠNG

40nam

Thư viện

Pháp âm