*Một Số Từ Ngữ Trong Phật Giáo Liên Quan Đến:
- Liên quan đến “Bồ-tát”: người có tâm tha thiết với sự nghiệp giác ngộ tối thượng vì tất cả chúng sinh…
- Liên quan đến “chiếu kiến”: soi thấy, quán chiếu, quán tâm, hồi quang phản chiếu, tự tri, trực kiến, trực giác, trực ngộ…
- Liên quan đến “không”: tướng không của các pháp, tánh không, thể không, tâm không, tâm vô niệm vô ngôn…
- Liên quan đến “Sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc. Thọ, tưởng, hành, thức diệc phục như thị”: thể tức dụng - dụng tức thể, chân không - diệu hữu, thể không - thành sự…
- Liên quan đến: “Thị chư pháp không tướng, bất sinh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm”: thật tướng vô tướng, sinh diệt diệt dĩ / tịch diệt hiện tiền, pháp thân, bổn lai vô nhất vật, tánh không, tâm không, tánh viên giác…
- Liên quan đến: “Thị cố không trung vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức… (đến) dĩ vô sở đắc cố”: ưng vô sở trụ nhi sinh kì tâm (nên không trụ trước vào đâu cả để tâm giác ngộ tối thượng hiện tiền), vô thủ trước, tất cánh viễn li (tuyệt đối xa lìa), vô niệm, vô tướng, vô tác, li tứ cú tuyệt bách phi, không vọng tưởng (về đời và đạo), bặt ngôn ngữ (trong tâm)-dứt tâm hành…