Trong Phật học chữ : Namah (नम), Namas (नमस्), hay Namo có nghĩa là đem thân tâm về qui ngưỡng Phật, Pháp, Tăng.
उत्पद् utpad ghép từ chữ ut-pad_1, là động từ thuộc nhóm 4 và nó có những nghĩa như sau : Khởi hành, tự sinh sản, tự hiện diện, sanh sản, đến, tự biểu lộ, tồn tại, tạo điều kiện, tạo ra.
उत्पाद् utpād có gốc từ động từ utpad dùng ở thời tạo điều kiện. Thân từ thuộc động từ nhóm 10, và có những nghĩa như sau : Nhờ vào cái gì đó mà sanh ra, gây nguyên nhân, chế tạo, tạo điều kiện.
उत्पादन utpādana có gốc từ chữ utpād và ana và thân từ có nghĩa : Sanh sự sống.
Bảng biến hóa thân từ của utpādana ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
utpādanam |
utpādane |
utpādanāni |
Hô cách |
utpādana |
utpādane |
utpādanāni |
Cách trực bổ |
utpādanam |
utpādane |
utpādanāni |
Cách dụng cụ |
utpādanena |
utpādanābhyām |
utpādanaiḥ |
Cách gián bổ |
utpādanāya |
utpādanābhyām |
utpādanebhyaḥ |
Cách tách ly |
utpādanāt |
utpādanābhyām |
utpādanebhyaḥ |
Cách sở hữu |
utpādanasya |
utpādanayoḥ |
utpādanānām |
Cách vị trí |
utpādane |
utpādanayoḥ |
utpādaneṣu |
उत् ut là biến cách của uc_1, và nó có những nghĩa được biết như sau : Hướng lên trên cao, ở bên ngoài cái gì đó, thoát ra.
उत uta_1 là liên từ.
पद pada có gốc từ chữ pad_1. Thân từ có những nghĩa được biết như sau : Bước, điểm tựa, chân của con người, chân của con vật, chân của một cái cây hoặc một ngọn núi, phần thấp hơn, hoặc thấp nhất của một cái gì đó, một phần tư của vật gì đó, bàn cờ có 64 ô vuông và mỗi ô có một màu trắng hay màu đen, chân, đơn vị đo chiều dài, nơi chốn, dấu vết, dấu hiệu để định vị trí, hàng dãy, tước hiệu, hành trình, dấu căn math của toán học.
Bảng biến hóa thân từ của pada ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
padam |
pade |
padāni |
Hô cách |
pada |
pade |
padāni |
Cách trực bổ |
padam |
pade |
padāni |
Cách dụng cụ |
padena |
padābhyām |
padaiḥ |
Cách gián bổ |
padāya |
padābhyām |
padebhyaḥ |
Cách tách ly |
padāt |
padābhyām |
padebhyaḥ |
Cách sở hữu |
padasya |
padayoḥ |
padānām |
Cách vị trí |
pade |
padayoḥ |
padeṣu |
√ पद् pad_1 là động từ thuộc nhóm 4, và nó có những nghĩa được biết như sau : và nó có những nghĩa như sau : Đi, bước, tự đi vào, rơi xuống, chìm sâu, làm cho đi, đi nhanh chóng. Theo truyền thống Phật học, Pāda là một thuật ngữ dùng biểu tượng cho dấu chân của Đức Phật.
Utpada có nghĩa : tự trỗi dậy, tự thức tỉnh.
Cittasya có những nghĩa được biết như sau : Tâm thức, có ý thức, Tâm.
न Na : Không dùng cho thể phủ định trong câu.
वितर्क Vitarka hay Vitarkah có gốc từ chữ वितर्क् vitark. वितर्क Vitarka có những nghĩa được biết như sau : Biện luận chống lại, giả thiết, đoán, trí tưởng tượng, Lý luận tiêu cực hay nghi ngờ hoặc không chắc chắn.
वितर्क् vitark có gốc từ chữ vi và tark, là động từ thuộc nhóm 10. वितर्क् vitark có nghĩa : Suy nghĩ.
Bảng biến hóa thân từ của vitarka ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
vitarkaḥ |
vitarkau |
vitarkāḥ |
Hô cách |
vitarka |
vitarkau |
vitarkāḥ |
Cách trực bổ |
vitarkam |
vitarkau |
vitarkān |
Cách dụng cụ |
vitarkeṇa |
vitarkābhyām |
vitarkaiḥ |
Cách gián bổ |
vitarkāya |
vitarkābhyām |
vitarkebhyaḥ |
Cách tách ly |
vitarkāt |
vitarkābhyām |
vitarkebhyaḥ |
Cách sở hữu |
vitarkasya |
vitarkayoḥ |
vitarkāṇām |
Cách vị trí |
vitarke |
vitarkayoḥ |
vitarkeṣu |
सर्वथा sarvathā có gốc từ chữ sarva và thân kép –thā. Sarvathā là thán từ và nó có những nghĩa được biết như sau : Dù sao đi nữa, dù bất cứ trong trường hợp nào, dù dưới bất cứ hình thức nào.
सर्व sarva và sarvā là đại danh từ, nó có những nghĩa được biết như sau : Tất cả, hoàn toàn tất cả, bao gồm tất cả.
॰था -thā là hình thức dùng làm bổ nghĩa cho thán từ, mang ý nghĩa hành động từ cách đó nó.
भूरि bhūri thuộc về tĩnh từ và nó có những nghĩa được biết như sau : Số đông, phong phú, sung túc, quan trọng.
Bảng biến hóa thân từ của bhūriḥ ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
bhūriḥ |
bhūrī |
bhūrayaḥ |
Hô cách |
bhūre |
bhūrī |
bhūrayaḥ |
Cách trực bổ |
bhūrim |
bhūrī |
bhūrīn |
Cách dụng cụ |
bhūriṇā |
bhūribhyām |
bhūribhiḥ |
Cách gián bổ |
bhūraye |
bhūribhyām |
bhūribhyaḥ |
Cách tách ly |
bhūreḥ |
bhūribhyām |
bhūribhyaḥ |
Cách sở hữu |
bhūreḥ |
bhūryoḥ |
bhūrīṇām |
Cách vị trí |
bhūrau |
bhūryoḥ |
bhūriṣu |
Bảng biến hóa thân từ của bhūri ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
bhūri |
bhūriṇī |
bhūrīṇi |
Hô cách |
bhūri |
bhūriṇī |
bhūrīṇi |
Cách trực bổ |
bhūri |
bhūriṇī |
bhūrīṇi |
Cách dụng cụ |
bhūriṇā |
bhūribhyām |
bhūribhiḥ |
Cách gián bổ |
bhūriṇe |
bhūribhyām |
bhūribhyaḥ |
Cách tách ly |
bhūriṇaḥ |
bhūribhyām |
bhūribhyaḥ |
Cách sở hữu |
bhūriṇaḥ |
bhūriṇoḥ |
bhūrīṇām |
Cách vị trí |
bhūriṇi |
bhūriṇoḥ |
bhūriṣu |
Siddhaka là từ có gốc từ tiếng Nepali, được dùng đặt tên cho một vị thần mà người ta tôn kính.
पुराण purāṇa có gốc từ chữ purā và thân kép –na. Thân từ पुराण purāṇa thuộc tĩnh từ và có ba dạng : Nam tính, trung tính, nữ tính. पुराण purāṇa có những nghĩa được biết như sau : Cổ kính, cũ xưa, tàn phai.
Bảng biến hóa thân từ của purāṇa ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
purāṇaḥ |
purāṇau |
purāṇāḥ |
Hô cách |
purāṇa |
purāṇau |
purāṇāḥ |
Cách trực bổ |
purāṇam |
purāṇau |
purāṇān |
Cách dụng cụ |
purāṇena |
purāṇābhyām |
purāṇaiḥ |
Cách gián bổ |
purāṇāya |
purāṇābhyām |
purāṇebhyaḥ |
Cách tách ly |
purāṇāt |
purāṇābhyām |
purāṇebhyaḥ |
Cách sở hữu |
purāṇasya |
purāṇayoḥ |
purāṇānām |
Cách vị trí |
purāṇe |
purāṇayoḥ |
purāṇeṣu |
Bảng biến hóa thân từ của purāṇa ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
purāṇam |
purāṇe |
purāṇāni |
Hô cách |
purāṇa |
purāṇe |
purāṇāni |
Cách trực bổ |
purāṇam |
purāṇe |
purāṇāni |
Cách dụng cụ |
purāṇena |
purāṇābhyām |
purāṇaiḥ |
Cách gián bổ |
purāṇāya |
purāṇābhyām |
purāṇebhyaḥ |
Cách tách ly |
purāṇāt |
purāṇābhyām |
purāṇebhyaḥ |
Cách sở hữu |
purāṇasya |
purāṇayoḥ |
purāṇānām |
Cách vị trí |
purāṇe |
purāṇayoḥ |
purāṇeṣu |
Bảng biến hóa thân từ của purāṇī ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
purāṇī |
purāṇyau |
purāṇyaḥ |
Hô cách |
purāṇi |
purāṇyau |
purāṇyaḥ |
Cách trực bổ |
purāṇīm |
purāṇyau |
purāṇīḥ |
Cách dụng cụ |
purāṇyā |
purāṇībhyām |
purāṇībhiḥ |
Cách gián bổ |
purāṇyai |
purāṇībhyām |
purāṇībhyaḥ |
Cách tách ly |
purāṇyāḥ |
purāṇībhyām |
purāṇībhyaḥ |
Cách sở hữu |
purāṇyāḥ |
purāṇyoḥ |
purāṇīnām |
Cách vị trí |
purāṇyām |
purāṇyoḥ |
purāṇīṣu |
पुरा purā là thán từ và có những nghĩa được biết như sau : Trước, trước đây, ngày xưa, lúc ban đầu, thuở nọ.
प्रत्युत्पन्न pratyutpanna có gốc từ chữ prati và –utpanna. Thân từ प्रत्युत्पन्न pratyutpanna thuộc tĩnh từ và có ba dạng : Nam tính, trung tính, nữ tính. प्रत्युत्पन्न pratyutpanna có những nghĩa được biết như sau : Hiện tại, hiện thời, hiện thực, sẵn sàng.
Bảng biến hóa thân từ của pratyutpanna ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
pratyutpannaḥ |
pratyutpannau |
pratyutpannāḥ |
Hô cách |
pratyutpanna |
pratyutpannau |
pratyutpannāḥ |
Cách trực bổ |
pratyutpannam |
pratyutpannau |
pratyutpannān |
Cách dụng cụ |
pratyutpannena |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannaiḥ |
Cách gián bổ |
pratyutpannāya |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannebhyaḥ |
Cách tách ly |
pratyutpannāt |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannebhyaḥ |
Cách sở hữu |
pratyutpannasya |
pratyutpannayoḥ |
pratyutpannānām |
Cách vị trí |
pratyutpanne |
pratyutpannayoḥ |
pratyutpanneṣu |
Bảng biến hóa thân từ của pratyutpanna ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
pratyutpannam |
pratyutpanne |
pratyutpannāni |
Hô cách |
pratyutpanna |
pratyutpanne |
pratyutpannāni |
Cách trực bổ |
pratyutpannam |
pratyutpanne |
pratyutpannāni |
Cách dụng cụ |
pratyutpannena |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannaiḥ |
Cách gián bổ |
pratyutpannāya |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannebhyaḥ |
Cách tách ly |
pratyutpannāt |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannebhyaḥ |
Cách sở hữu |
pratyutpannasya |
pratyutpannayoḥ |
pratyutpannānām |
Cách vị trí |
pratyutpanne |
pratyutpannayoḥ |
pratyutpanneṣu |
Bảng biến hóa thân từ của pratyutpannā ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
pratyutpannā |
pratyutpanne |
pratyutpannāḥ |
Hô cách |
pratyutpanne |
pratyutpanne |
pratyutpannāḥ |
Cách trực bổ |
pratyutpannām |
pratyutpanne |
pratyutpannāḥ |
Cách dụng cụ |
pratyutpannayā |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannābhiḥ |
Cách gián bổ |
pratyutpannāyai |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannābhyaḥ |
Cách tách ly |
pratyutpannāyāḥ |
pratyutpannābhyām |
pratyutpannābhyaḥ |
Cách sở hữu |
pratyutpannāyāḥ |
pratyutpannayoḥ |
pratyutpannānām |
Cách vị trí |
pratyutpannāyām |
pratyutpannayoḥ |
pratyutpannāsu |
प्रति prati, là giới từ và nó có những nghĩa được biết như sau : Chiều ngược lại, đối nghịch, đối diện, vấn đề liên quan, số lượng ít.
उत्पन्न utpanna là quá khứ phân từ utpad. Thân từ उत्पन्न utpanna thuộc tĩnh từ và có ba dạng : Nam tính, trung tính, nữ tính và nó có những nghĩa được biết như sau : Giơ lên, đưa lên, nâng lên, nhấc lên, ngẩng lên, dựng lên, bỏ đi, bóc, nhổ, thu, lấy đi, đánh đi, mọc lên, nổi lên, nảy sinh, sinh ra, sản ra, làm ra, gây ra, biểu lộ, bày tỏ.
Bảng biến hóa thân từ của utpanna ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
utpannaḥ |
utpannau |
utpannāḥ |
Hô cách |
utpanna |
utpannau |
utpannāḥ |
Cách trực bổ |
utpannam |
utpannau |
utpannān |
Cách dụng cụ |
utpannena |
utpannābhyām |
utpannaiḥ |
Cách gián bổ |
utpannāya |
utpannābhyām |
utpannebhyaḥ |
Cách tách ly |
utpannāt |
utpannābhyām |
utpannebhyaḥ |
Cách sở hữu |
utpannasya |
utpannayoḥ |
utpannānām |
Cách vị trí |
utpanne |
utpannayoḥ |
utpanneṣu |
Bảng biến hóa thân từ của utpanna ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
utpannam |
utpanne |
utpannāni |
Hô cách |
utpanna |
utpanne |
utpannāni |
Cách trực bổ |
utpannam |
utpanne |
utpannāni |
Cách dụng cụ |
utpannena |
utpannābhyām |
utpannaiḥ |
Cách gián bổ |
utpannāya |
utpannābhyām |
utpannebhyaḥ |
Cách tách ly |
utpannāt |
utpannābhyām |
utpannebhyaḥ |
Cách sở hữu |
utpannasya |
utpannayoḥ |
utpannānām |
Cách vị trí |
utpanne |
utpannayoḥ |
utpanneṣu |
Bảng biến hóa thân từ của utpannā ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
utpannā |
utpanne |
utpannāḥ |
Hô cách |
utpanne |
utpanne |
utpannāḥ |
Cách trực bổ |
utpannām |
utpanne |
utpannāḥ |
Cách dụng cụ |
utpannayā |
utpannābhyām |
utpannābhiḥ |
Cách gián bổ |
utpannāyai |
utpannābhyām |
utpannābhyaḥ |
Cách tách ly |
utpannāyāḥ |
utpannābhyām |
utpannābhyaḥ |
Cách sở hữu |
utpannāyāḥ |
utpannayoḥ |
utpannānām |
Cách vị trí |
utpannāyām |
utpannayoḥ |
utpannāsu |
Trong Phật học chữ : Namah (नम), Namas (नमस्), hay Namo có nghĩa là đem thân tâm về qui ngưỡng Phật, Pháp, Tăng.
Chữ Namas được chia làm hai nhóm có gốc từ động từ √nam (chữ devaganari √ नम् ), chữ namas_1 (chữ devaganari नमस्), dạng trung tính, có nghĩa : Kính chào, tôn kính, ngưỡng mộ. Trên phương diện giới từ hay liên từ : chúc tụng, ca ngợi, tán tụng.
Động từ căn √nam (√ नम् √nam) có nghĩa : Uốn cong, nghiêng xuống, chào, vinh danh, được uốn cong, tự quy phục, nhượng bộ.
Chữ namas_2 (chữ devaganari नमस्), là thân động từ phản thân của namas nhóm một, có nghĩa : Vinh danh, và khi làm trực bổ cách : làm danh dự, chào hỏi, kính trọng, ngưỡng mộ.
Chữ Namaste (chữ devaganari नमस्ते) là chữ ghép của : namas (नमस्) và te (ते), có nghĩa : Tôi chào bạn, chào bạn, hân hạnh chào bạn.
Chữ namaskāra (chữ devaganari नमस्कार) là chữ ghép của namas_1 và thân từ -kāra (chữ devaganari कार : người ấy làm). Chữ namaskāra dùng để diễn đạt hành động của một người đang chào hay đang tôn kính ai đó, khi họ cuối đầu và nói chữ Namas.
Chữ namaskāram là câu chào có nghĩa : hân hạnh chào bạn.
Bảng biến hóa thân từ của namaḥ ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
namaḥ |
namasī |
namāṃsi |
Hô cách |
namaḥ |
namasī |
namāṃsi |
Cách trực bổ |
namaḥ |
namasī |
namāṃsi |
Cách dụng cụ |
namasā |
namobhyām |
namobhiḥ |
Cách gián bổ |
namase |
namobhyām |
namobhyaḥ |
Cách tách ly |
namasaḥ |
namobhyām |
namobhyaḥ |
Cách sở hữu |
namasaḥ |
namasoḥ |
namasām |
Cách vị trí |
namasi |
namasoḥ |
namaḥsu |
Bảng biến hóa thân từ của namaskāra ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
namaskāraḥ |
namaskārau |
namaskārāḥ |
Hô cách |
namaskāra |
namaskārau |
namaskārāḥ |
Cách trực bổ |
namaskāram |
namaskārau |
namaskārān |
Cách dụng cụ |
namaskāreṇa |
namaskārābhyām |
namaskāraiḥ |
Cách gián bổ |
namaskārāya |
namaskārābhyām |
namaskārebhyaḥ |
Cách tách ly |
namaskārāt |
namaskārābhyām |
namaskārebhyaḥ |
Cách sở hữu |
namaskārasya |
namaskārayoḥ |
namaskārāṇām |
Cách vị trí |
namaskāre |
namaskārayoḥ |
namaskāreṣu |
Lokeśvarāya có gốc từ chữ Loke và śvarāya. Loke là vị trí cách số ít trong bản biến hóa thân từ của loka ở dạng nam tính.
Loke có gốc từ chữ लोक loka và Loka có gốc từ động từ căn √ लोक् lok. Thuật ngữ लोक loka có những nghĩa được biết như sau : Nơi chốn, Thế giới, Cõi, Vũ trụ, Trái đất, Miền dưới đây, Dân tộc, Dân chúng…
√ लोक् lok là động từ thuộc về nhóm 1 và nó có những nghĩa được biết như sau : Quan sát, nhìn xem, thấy, xem như, nhận dạng được.
Bảng biến hóa thân từ của loka ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
lokaḥ |
lokau |
lokāḥ |
Hô cách |
loka |
lokau |
lokāḥ |
Cách trực bổ |
lokam |
lokau |
lokān |
Cách dụng cụ |
lokena |
lokābhyām |
lokaiḥ |
Cách gián bổ |
lokāya |
lokābhyām |
lokebhyaḥ |
Cách tách ly |
lokāt |
lokābhyām |
lokebhyaḥ |
Cách sở hữu |
lokasya |
lokayoḥ |
lokānām |
Cách vị trí |
loke |
lokayoḥ |
lokeṣu |
Chữ śvarāya là gián bổ cách số ít trong bản biến hóa thân từ của svara ở dạng nam tính.
स्वर svara có gốc từ chữ svar_1, và nó có những nghĩa được biết như sau : Âm thanh, tiếng động, dấu, giọng, nốt nhạc, nguyên âm.
Bảng biến hóa thân từ của svara ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
svaraḥ |
svarau |
svarāḥ |
Hô cách |
svara |
svarau |
svarāḥ |
Cách trực bổ |
svaram |
svarau |
svarān |
Cách dụng cụ |
svareṇa |
svarābhyām |
svaraiḥ |
Cách gián bổ |
svarāya |
svarābhyām |
svarebhyaḥ |
Cách tách ly |
svarāt |
svarābhyām |
svarebhyaḥ |
Cách sở hữu |
svarasya |
svarayoḥ |
svarāṇām |
Cách vị trí |
svare |
svarayoḥ |
svareṣu |
स्वाहा svāhā có những nghĩa được biết như sau : Thành tựu, Lời tán tụng khi hoàn thành cái gì đó quan trọng trong việc làm, Tên vợ của Thần Lửa trong Vệ Đà.
Sau phần diễn nghĩa của các từ vựng trong bài chú : Om maņi padme huṃ. Mahājñāna cittotpāda, cittasya na-vitarka, sarvathā bhūri siddhaka, na-purāņa na-pratyutpanna. Namo Lokeśvarāya svāhā. Dưới đây là phần thi hóa Việt ngữ do Thầy Minh Đức làm :
Âm vang vọng lại từ trong
Như màu ngọc thắm sen hồng tỏa ra
Trí mầu trải khắp hằng sa
Bồ đề chớm nở lòng ta thuở nào
Sơ tâm nguyên vẹn khít khao
Không còn kiến chấp nhập vào chân như
Đạt thành chánh đạo tâm từ
Khứ lai vạn nẻo như như một lòng
Cúi đầu đảnh lễ tông phong
Quán Âm ẩn hiện trong lòng thế nhân
Trích trong Tinh Hoa Phật học của TS Huệ Dân
Kính chúc qúy bạn một ngày vui vẻ trong tình học Phật,
Kính bút
TS Huệ Dân