Home Page by K2 Home Page by JSN PageBuilder

Vài dòng giới thiệu về câu chú Văn Thù Sư Lợi trong phạn ngữ, qua phần diễn nghĩa của TS Huệ Dân

Mañjuśrī mantra | Văn Thù  Sư Lợi chân ngôn

Oṃ a ra pa ca na dhīḥ

Namah samanta buddhanam ha ha ha sutanu svaha.

Hay

Namah samanta buddhānām. He he Kumāraka vimukti pathasthita smara smara pratijñā svāhā.

मञ्जुश्री,  Mañjuśrī, trong tiếng Phạn là một tên của Ngài Văn thù sư lợi, ông là một trong những vị Bồ Tát quan trọng của Phật giáo. Người ta xem Ngài Văn thù sư lợi như một biểu tượng trí huệ để phá đêm tối của Vô minh.

मञ्जुश्री,  Mañjuśrī là từ được ghép từ hai chữ : मञ्जु mañju và श्री śrī.

Bảng biến hóa thân từ của mañjuśri ở dạng nam tính :

Nam tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

mañjuśrīḥ

mañjuśryā

mañjuśryaḥ

Hô cách

mañjuśri

mañjuśryā

mañjuśryaḥ

Cách trực bổ

mañjuśryam

mañjuśryā

mañjuśryaḥ

Cách dụng cụ

mañjuśryā

mañjuśrībhyām

mañjuśrībhiḥ

Cách gián bổ

mañjuśrye

mañjuśrībhyām

mañjuśrībhyaḥ

Cách tách ly

mañjuśryaḥ

mañjuśrībhyām

mañjuśrībhyaḥ

Cách sở hữu

mañjuśryaḥ

mañjuśryoḥ

mañjuśrīṇām

Cách vị trí

mañjuśryi

mañjuśryoḥ

mañjuśrīṣu

मञ्जु  mañju, thuộc tĩnh từ và thân từ có ba dạng : Nam tính, trung tính, nữ tính.  मञ्जु  mañju có những nghĩa được biết như sau : đẹp, dễ chịu, duyên dáng, quyến rũ.

 Bảng biến hóa thân từ của mañju ở dạng nam tính :

Nam tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

mañjuḥ

mañjū

mañjavaḥ

Hô cách

mañjo

mañjū

mañjavaḥ

Cách trực bổ

mañjum

mañjū

mañjūn

Cách dụng cụ

mañjunā

mañjubhyām

mañjubhiḥ

Cách gián bổ

mañjave

mañjubhyām

mañjubhyaḥ

Cách tách ly

mañjoḥ

mañjubhyām

mañjubhyaḥ

Cách sở hữu

mañjoḥ

mañjvoḥ

mañjūnām

Cách vị trí

mañjau

mañjvoḥ

mañjuṣu

Bảng biến hóa thân từ của mañju ở dạng nam tính :

Trung tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

mañju

mañjunī

mañjūni

Hô cách

mañju

mañjunī

mañjūni

Cách trực bổ

mañju

mañjunī

mañjūni

Cách dụng cụ

mañjunā

mañjubhyām

mañjubhiḥ

Cách gián bổ

mañjune

mañjubhyām

mañjubhyaḥ

Cách tách ly

mañjunaḥ

mañjubhyām

mañjubhyaḥ

Cách sở hữu

mañjunaḥ

mañjunoḥ

mañjūnām

Cách vị trí

mañjuni

mañjunoḥ

mañjuṣu

Bảng biến hóa thân từ của mañjuḥ ở dạng nữ tính :

Nữ tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

mañjuḥ

mañjū

mañjavaḥ

Hô cách

mañjo

mañjū

mañjavaḥ

Cách trực bổ

mañjum

mañjū

mañjūḥ

Cách dụng cụ

mañjvā

mañjubhyām

mañjubhiḥ

Cách gián bổ

mañjvai | mañjave

mañjubhyām

mañjubhyaḥ

Cách tách ly

mañjvāḥ | mañjoḥ

mañjubhyām

mañjubhyaḥ

Cách sở hữu

mañjvāḥ | mañjoḥ

mañjvoḥ

mañjūnām

Cách vị trí

mañjvām | mañjau

mañjvoḥ

mañjuṣu

श्री, śrī có những nghĩa được biết như sau : cơ hội, sự thịnh vượng, giàu có, hạnh phúc, vinh quang, sắc đẹp.

Bảng biến hóa thân từ của śrī ở dạng nữ tính :

Nữ tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

śrīḥ | śrī

śryau | śriyau

śryaḥ | śriyaḥ

Hô cách

śrīḥ | śri

śryau | śriyau

śryaḥ | śriyaḥ

Cách trực bổ

śrīm | śriyam

śryau | śriyau

śrīḥ | śriyaḥ

Cách dụng cụ

śryā | śriyā

śrībhyām

śrībhiḥ

Cách gián bổ

śryai | śriyai | śriye

śrībhyām

śrībhyaḥ

Cách tách ly

śryāḥ | śriyāḥ | śriyaḥ

śrībhyām

śrībhyaḥ

Cách sở hữu

śryāḥ | śriyāḥ | śriyaḥ

śryoḥ | śriyoḥ

śrīṇām | śriyām

Cách vị trí

śryām | śriyi | śriyām

śryoḥ | śriyoḥ

śrīṣu

Trong nghệ thuật tranh tượng, Ngài Văn thù sư lợi thường được thấy qua những hình ảnh khác nhau như : Ngài đang ngồi trên lưng một con sư tử.  Một hình ảnh khác trình bày :  Tay phải của Ngài đang vung thanh kiếm trí tuệ (jñānakhaḍga) để đoạn trừ vô minh. Bên tay trái của Ngài đang cầm một cuốn sách và bàn tay trái uốn lên ngang với tầm tim, là biểu trưng cho cho trí tuệ siêu việt (Prajnaparamita, प्रज्ञा  पारमिता).

Bảng biến hóa thân từ của jñānakhaḍga ở dạng nữ tính :

Nam tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

jñānakhaḍgaḥ

jñānakhaḍgau

jñānakhaḍgāḥ

Hô cách

jñānakhaḍga

jñānakhaḍgau

jñānakhaḍgāḥ

Cách trực bổ

jñānakhaḍgam

jñānakhaḍgau

jñānakhaḍgān

Cách dụng cụ

jñānakhaḍgena

jñānakhaḍgābhyām

jñānakhaḍgaiḥ

Cách gián bổ

jñānakhaḍgāya

jñānakhaḍgābhyām

jñānakhaḍgebhyaḥ

Cách tách ly

jñānakhaḍgāt

jñānakhaḍgābhyām

jñānakhaḍgebhyaḥ

Cách sở hữu

jñānakhaḍgasya

jñānakhaḍgayoḥ

jñānakhaḍgānām

Cách vị trí

jñānakhaḍge

jñānakhaḍgayoḥ

jñānakhaḍgeṣu

Cái nón Ngài đội trên đầu có năm nhánh nhỏ nhô ra, đó là sự tượng trưng cho năm vị Phật được biết tên như sau : Akshobhya (Đức Phật Bất Động), Amoghasiddhi (Đức Phật Bất Không Thành Tựu), Amitabha (Đức Phật A Di Đà), Ratnasambhava (Đức Phật Bảo Sinh), Vairocana (Đức Phật Tỳ Lô Giá Na), và năm trí tuệ trong sáng mà Đức Phật đã định nghĩa tổng quát được trình bày dưới đây : "Mọi thứ trong vũ trụ có thể được phân loại thành năm khía cạnh của Sáng (विद्या, vidyā) và Tối (अविद्य, avidyā). Sáng là sự phát triển mọi thứ tốt trong vũ trụ và đem lại lợi ích cho đại chúng. Những thứ gây rắc rối, phiền não được xem như là Tối".

Năm trí tuệ trong sáng được biết trong phạn ngữ qua các tên :

- Cikitsvidya : Y học. 

- Silpakarmasthanavidya :  Nghệ thuật và Công nghệ.

- Sabdavidya : Văn bản, giao tiếp.

- Hetuvidya : Nhân và Quả hay  Luân lý thuộc về đạo đức trong nhà Phật

- Adhyatmavidya : Giải thoát, Năng lực phi thường.

Thuật ngữ विद्या vidyā là một từ ngữ Ấn Độ cổ xưa, nó được sự dụng trong nhiều văn cảnh khác nhau để nói lên những điều khác nhau và phản nghĩa của nó là avidya, còn được gọi là Vô minh hoặc tối tăm.

Ngũ Minh trong văn học Phật được xem như là là Phật pháp. Bởi vì Phật pháp bao hàm tất cả các chân lý, những nguyên lý cơ bản của sự thật và bản chất tự nhiên của mọi hiện tượng, được diễn tả toàn bộ tương quan Chân lý của Vũ trụ qua năm khía cạnh của năm ngành khoa học hoặc những lĩnh vực kiến thức khác nhau.

Sự tượng trưng cho năm vị Phật trên cái nón của Ngài Văn thù sư lợi cũng là khái niệm dựa trên Thuyết Tam Thân (Trikaya) trong Phật học.

Còn tiếp

Kính chúc qúy bạn một ngày vui vẻ trong tình học Phật,

Kính bút

TS Huệ Dân

Lịch sự kiện trong tháng

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 thứ 7 Chủ nhật
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tủ sách Bảo Anh Lạc

Thư viện

Pháp âm